Dây chuyền sản xuất tự động cọc sạc DC

Mô tả ngắn gọn:

Yêu cầu cơ bản đối với dây chuyền lắp ráp trạm sạc:
A. Năng lực sản xuất và thời gian chu kỳ của dây chuyền lắp cọc nạp: 50 chiếc/8h; Chu kỳ sản xuất cơ bản: 1 chiếc/phút, thời gian sản xuất: 8h/ca, 330 ngày/năm.
B. Tổng chiều dài dây chuyền ép cọc: dây chuyền 33,55m; Dây chuyền lắp ráp cần kiểm tra 5m, dây chuyền kiểm tra 18,5m
C. Trọng lượng thân cọc lắp ráp cọc nạp tối đa: 200kg
D. Kích thước ngoài lớn nhất của thân cọc: 1000X1000X2000 (mm)
E. Chiều cao dây chuyền lắp ráp cọc sạc: 400mm.
F. Tổng mức tiêu thụ khí: Áp suất khí nén là 7kgf/cm2 và tốc độ dòng chảy không vượt quá 0,5m3/phút (không bao gồm mức tiêu thụ khí của các công cụ khí nén và cánh tay robot hỗ trợ khí nén).
G. Tổng điện năng tiêu thụ: Toàn bộ dây chuyền không quá 30KVA.
H. Độ ồn dây chuyền lắp ráp cọc sạc: Độ ồn tổng thể của đường dây nhỏ hơn 75dB (thử nghiệm ở khoảng cách 1m tính từ nguồn ồn).
I. Thân băng chuyền lắp ráp cọc nạp và các loại máy móc chuyên dụng khác nhau được thiết kế với công nghệ tiên tiến, hợp lý, có mức độ tự động hóa cao. Hậu cần đáp ứng các yêu cầu của lộ trình xử lý và dây chuyền sản xuất sẽ không bị tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn; Cấu trúc đường nét chắc chắn và ổn định, có kiểu dáng thống nhất.
J. Dây chuyền lắp ráp cọc sạc có đủ độ ổn định và độ bền trong điều kiện làm việc bình thường.
K. Thân dây trên không của dây chuyền lắp ráp cọc sạc phải có đủ độ bền, độ cứng, độ ổn định và không gây nguy hiểm cho sự an toàn của con người; Có các thiết bị bảo vệ và biển cảnh báo an toàn tương ứng ở những nơi mà máy bay và thiết bị đặc biệt có thể gây nguy hiểm cho an toàn cá nhân.


Xem thêm>>

bức ảnh

tham số

Băng hình

1

Lắp ráp áp dụng: cọc sạc DC, cọc sạc AC, cọc sạc một đầu, cọc sạc nhiều đầu, cọc sạc đứng trên sàn, cọc sạc treo tường
Chức năng của thiết bị: Hệ thống vận chuyển tự động, hỗ trợ trạm làm việc – quạt chiếu sáng, đường dẫn khí, ổ cắm móc trượt, giao diện nguồn không khí, màn hình hiển thị quy trình, hệ thống gọi nguyên liệu, hệ thống quét và lưu trữ, v.v.
Phân chia khu vực: khu vực lắp ráp, khu vực thử nghiệm, khu vực lão hóa, khu vực thử nghiệm, thử nghiệm niêm phong, thử nghiệm bảo vệ đặc biệt, khu vực đóng gói và xếp hàng
Yêu cầu về địa điểm sản xuất: khu vực sản xuất, khu vực lưu trữ nguyên liệu, kênh hậu cần, khu vực lưu trữ thành phẩm, khu vực văn phòng và khu vực bố trí và lắp đặt cơ sở đặc biệt

2

Yêu cầu cơ bản đối với dây chuyền lắp ráp trạm sạc:
A. Năng lực sản xuất và thời gian chu kỳ của dây chuyền lắp cọc nạp: 50 chiếc/8h; Chu kỳ sản xuất cơ bản: 1 chiếc/phút, thời gian sản xuất: 8h/ca, 330 ngày/năm.
B. Tổng chiều dài dây chuyền ép cọc: dây chuyền 33,55m; Dây chuyền lắp ráp cần kiểm tra 5m, dây chuyền kiểm tra 18,5m
C. Trọng lượng thân cọc lắp ráp cọc nạp tối đa: 200kg
D. Kích thước ngoài lớn nhất của thân cọc: 1000X1000X2000 (mm)
E. Chiều cao dây chuyền lắp ráp cọc sạc: 400mm.
F. Tổng mức tiêu thụ khí: Áp suất khí nén là 7kgf/cm2 và tốc độ dòng chảy không vượt quá 0,5m3/phút (không bao gồm mức tiêu thụ khí của các công cụ khí nén và cánh tay robot hỗ trợ khí nén).
G. Tổng điện năng tiêu thụ: Toàn bộ dây chuyền không quá 30KVA.
H. Độ ồn dây chuyền lắp ráp cọc sạc: Độ ồn tổng thể của đường dây nhỏ hơn 75dB (thử nghiệm ở khoảng cách 1m tính từ nguồn ồn).
I. Thân băng chuyền lắp ráp cọc nạp và các loại máy móc chuyên dụng khác nhau được thiết kế với công nghệ tiên tiến, hợp lý, có mức độ tự động hóa cao. Hậu cần đáp ứng các yêu cầu của lộ trình xử lý và dây chuyền sản xuất sẽ không bị tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn; Cấu trúc đường nét chắc chắn và ổn định, có kiểu dáng thống nhất.
J. Dây chuyền lắp ráp cọc sạc có đủ độ ổn định và độ bền trong điều kiện làm việc bình thường.
K. Thân dây trên không của dây chuyền lắp ráp cọc sạc phải có đủ độ bền, độ cứng, độ ổn định và không gây nguy hiểm cho sự an toàn của con người; Có các thiết bị bảo vệ và biển cảnh báo an toàn tương ứng ở những nơi mà máy bay và thiết bị đặc biệt có thể gây nguy hiểm cho an toàn cá nhân.

3


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Yêu cầu cơ bản đối với dây chuyền lắp ráp trạm sạc:
    A. Năng lực sản xuất và thời gian chu kỳ của dây chuyền lắp cọc nạp: 50 chiếc/8h; Chu kỳ sản xuất cơ bản: 1 chiếc/phút, thời gian sản xuất: 8h/ca, 330 ngày/năm.
    B. Tổng chiều dài dây chuyền ép cọc: dây chuyền 33,55m; Dây chuyền lắp ráp cần kiểm tra 5m, dây chuyền kiểm tra 18,5m
    C. Trọng lượng thân cọc lắp ráp cọc nạp tối đa: 200kg
    D. Kích thước ngoài lớn nhất của thân cọc: 1000X1000X2000 (mm)
    E. Chiều cao dây chuyền lắp ráp cọc sạc: 400mm.
    F. Tổng mức tiêu thụ khí: Áp suất khí nén là 7kgf/cm2 và tốc độ dòng chảy không vượt quá 0,5m3/phút (không bao gồm mức tiêu thụ khí của các công cụ khí nén và cánh tay robot hỗ trợ khí nén).
    G. Tổng điện năng tiêu thụ: Toàn bộ dây chuyền không quá 30KVA.
    H. Độ ồn dây chuyền lắp ráp cọc sạc: Độ ồn tổng thể của đường dây nhỏ hơn 75dB (thử nghiệm ở khoảng cách 1m tính từ nguồn ồn).
    I. Thân băng chuyền lắp ráp cọc nạp và các loại máy móc chuyên dụng khác nhau được thiết kế với công nghệ tiên tiến, hợp lý, có mức độ tự động hóa cao. Hậu cần đáp ứng các yêu cầu của lộ trình xử lý và dây chuyền sản xuất sẽ không bị tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn; Cấu trúc đường nét chắc chắn và ổn định, có kiểu dáng thống nhất.
    J. Dây chuyền lắp ráp cọc sạc có đủ độ ổn định và độ bền trong điều kiện làm việc bình thường.
    K. Thân dây trên không của dây chuyền lắp ráp cọc sạc phải có đủ độ bền, độ cứng, độ ổn định và không gây nguy hiểm cho sự an toàn của con người; Có các thiết bị bảo vệ và biển cảnh báo an toàn tương ứng ở những nơi mà máy bay và thiết bị đặc biệt có thể gây nguy hiểm cho an toàn cá nhân.

    Dây chuyền sản xuất tự động cọc sạc DC

    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi